Đo đạc theo hệ thống quốc tế (NHLA)
Gỗ cứng xẻ Hoa Kỳ được phân hạng theo những tiêu chuẩn do Hiệp hội Gỗ cứng xẻ Hoa Kỳ (NHLA) đề ra. Những tiêu chuẩn của NHLA được thiết lập với xu hướng thương mại đồ gỗ, quy định một tỷ lệ phần trăm nhất định về mặt gỗ sạch, không khiếm khuyết cho từng hạng gỗ.
Cách phân hạng của NHLA dựa trên tỷ lệ gỗ sạch trên một thanh gỗ. Cách đo đạc tỷ lệ này gọi là các đoạn gỗ sạch. Ngoại trừ phân hạng FAS, phân hạng của một thanh gỗ được xác định từ tỷ lệ của những đoạn gỗ sạch này và không xét đến các khiếm khuyết bên ngoài vùng gỗ sạch.
Cách đo:
Các phân hạng NHLA dựa trên hệ inches và feet. Hơn nữa, các quy định được đưa ra dựa trên chiều dài và rộng ngẫu nhiên. Boardfoot (BF) là đơn vị đo.
BF: 1 foot dài, 1 foot rộng, 1 inch dày
(1foot = 0,3025m, 1inch = 25,4mm)
Để xác định board feet trên một thanh gỗ: Nhân chiều rộng bằng inch với chiều dài bằng feet và chia cho 12. Nếu thanh gỗ xẻ dày hơn 1inch, nhân với độ dày.
Diện tích bề mặt (surface measure – S.M) là diện tích thanh gỗ tính bằng feet vuông. Tỷ lệ gỗ sạch yêu cầu của mỗi phân hạng dựa trên diện tích bề mặt (S.M), không phải board feet, do đó mọi thanh gỗ đều được phân hạng như nhau bất kể độ dày.
Để xác định diện tích bề mặt: Nhân chiều rộng toàn bộ với chiều dài tiêu chuẩn của thanh gỗ và chia cho 12, làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Ví dụ về xác định diện tích bề mặt:
6 ½ “ x 8’ :12 = 4 1/3= 4’ S.M
8” x 12’ : 12 = 8’ S.M
10” x 13’ : 12 = 10 10/12 = 11’ S.M
Khi đã xác định được phân hạng, nhân S.M với độ dày để tính board feet.
Chuyển đổi sang hệ mét:
1” = 25,4mm
1m = 3,281feet
1.000B F. (1 MBF) = 2.36m3
1m3 = 424 board feet
1m3 = 35,315 feet khối (Cu.Ft.)
Các độ dày tiêu chuẩn của gỗ xẻ thô và bào láng:
Độ dày của gỗ xẻ được diễn tả bằng phần tư của 1inch. Khi phân hạng gỗ xẻ, các khiếm khuyết như nứt, vết ố, cong vênh không bị xem như khiếm khuyết nếu chúng có thể bào đi ở độ dày tiêu chuẩn (S2S). Các độ dày tiêu chuẩn và độ dày bào đi cùng với số đo theo hệ mét như sau:
Thô (Inch) |
Thô (Mm) |
Bào láng (Mm) |
Dày (Inch) |
Thô (Mm) |
Bào láng (Mm) |
3/4 |
19.0 |
14.2 |
8/4 |
50.8 |
44.4 |
4/4 |
25.4 |
20.6 |
10/4 |
63.5 |
57.2 |
5/4 |
31.8 |
27.0 |
12/4 |
76.2 |
69.8 |
6/4 |
38.1 |
33.3 |
16/4 |
101.6 |
95.2 |
Cách đo gỗ xẻ đã sấy:
Net Tally: board feet thực tế sau khi đã sấy khô
Green Tally: board feet thực tế trước khi sấy khô
Co rút: Chiều rộng có thể là ¼” it hơn chiều rộng tối thiểu yêu cầu
Độ dày có thể 1/16” mỏng hơn độ dày tối thiểu yêu cầu
Các phân hạng chuẩn:
Tất cả các thanh gỗ được phân hạng từ mặt xấu. Tỷ lệ gỗ sạch của mỗi thanh được xác định bằng cách đo chiều rộng của diện tích gỗ sạch tính bằng inch nhân với chiều dài của diện tích gỗ sạch bằng feet.